Trang chủ » Blog » JWT là gì? Tìm hiểu thành phần và ưu điểm của JWT

JWT là gì? Tìm hiểu thành phần và ưu điểm của JWT

bởi CodeGym | 26/12/2023 11:51 | Blog

Thuật ngữ JWT là tiêu chuẩn mở quen thuộc với những người làm việc liên quan đến dữ liệu như lập trình viên. Vậy JWT là gì và khi nào nên dùng tiêu chuẩn này? Để có câu trả lời chi tiết, mời bạn cùng CodeGym tìm hiểu qua bài viết!

1. JWT là gì?

JWT là các ký hiệu viết tắt của từ JSON Web Token, đây là một tiêu chuẩn mở (đáp ứng RFC 7519). JWT giúp người dùng tạo ra chuỗi mã hóa dữ liệu để trao đổi thông tin giữa các hệ thống khác nhau dưới dạng JSON object một cách an toàn và tin cậy. 

Các chuỗi thông tin trao đổi được xác minh thông qua chữ ký điện tử sử dụng thuật toán HMAC hoặc cặp khóa public/private key. Nhờ đó, thông tin đáp ứng các tiêu chuẩn RSA hoặc ECDSA về tính bảo mật và an toàn. Nhờ đó, chuỗi thông tin đáp ứng tiêu chuẩn JWT luôn được đánh giá cao về tính bảo vệ, tránh đánh cắp thông tin dữ liệu tối đa. 

JWT là các ký hiệu viết tắt của từ JSON Web Token

JWT là các ký hiệu viết tắt của từ JSON Web Token

Để có thể hiểu sâu hơn về chuẩn JWT, hãy cùng CodeGym tìm hiểu ý nghĩa của những thành phần trong thuật ngữ JWT:

Thứ nhất là JSON: JSON (viết đầy đủ là Javascript Object Notation), đây là một kiểu định dạng dữ liệu được sử dụng theo quy luật nhất định, hầu hết những ngôn ngữ lập trình định dạng dữ liệu này đều có thể đọc được. JSON giúp trao đổi dữ liệu ở các web dễ dàng nhờ tiêu chuẩn mở. 

Thứ hai là Token: Đây là chữ ký điện tử (chữ ký số), chúng được mã hóa thành những con số khác nhau để tạo thành một dãy số. Token này được tạo ra dưới dạng OTP và chỉ được sử dụng một lần cho một giao dịch.

Nhìn chung, JWT là phương tiện đại diện cho những yêu cầu cần thiết để chuyển giao liên tục giữa Client (máy khách) và Server (máy chủ), nhờ đó xâu chuỗi những mã JWT lại để định dạng bằng JSON.

=>>> Cập nhật nhanh nhất các khoá học lập trình hàng tháng tại CodeGym ở đây.

2. Các thành phần chính của JWT

JWT gồm 3 thành phần chính: Header, Payload, Signature và chúng được ngăn cách với nhau bằng dấu “.”. Vì vậy, cấu trúc của JWT sẽ theo format sau: “header.payload.signature”.

Header

Header chứa kiểu dữ liệu và các thuật toán giúp mã hóa ra chuỗi JWT một cách hoàn hảo. Header bao gồm 2 phần chính, đó là:

  • Typ (Type): Đây là token và được mặc định là một JWT.
  • ALG (Algorithm): Được dùng để mã hóa nhanh chóng (thuật toán chữ ký được sử dụng phổ biến như HMAC, SHA256, RSA).
Header chứa kiểu dữ liệu và các thuật toán giúp mã hóa ra chuỗi JWT một cách hoàn hảo

Header chứa kiểu dữ liệu và các thuật toán giúp mã hóa ra chuỗi JWT một cách hoàn hảo

Payload

Payload đóng một vai trò rất quan trọng trong JWT, đây là nơi chứa các nội dung của thông tin (claim) mà người sử dụng muốn truyền đi ở bên trong chuỗi. Các thông tin này góp phần mô tả thực thể một cách đơn giản và nhanh chóng hoặc cũng có thể là các thông tin bổ sung thêm cho phần Header. 

Signature

Signature là phần chữ ký bí mật và phần này được tạo ra bởi mã hóa phần Header cùng với phần Payload kết hợp với một chuỗi secret (khóa bí mật). Khi 3 phần này được kết hợp lại với nhau, chúng ta sẽ có một chuỗi JWT hoàn chỉnh nhất. Nhờ đó, JWT đảm bảo có thể trợ giúp hiệu quả cao cho công việc của một người lập trình viên.

=>>> Xem thêm bài viết: Coffee Talk: Vượt Qua Rào Cản Học Lập Trình

3. Ưu điểm nổi bật của JWT

Trên thực tế, có rất nhiều lý do để JWT được nhiều người sử dụng. Sau đây là một vài lý do nổi bật nhất:

3.1. Tính bảo mật cao

JWT nổi bật với tính bảo mật tốt. Người dùng thực hiện đăng nhập vào hệ thống bắt buộc dùng mã JWT cho những yêu cầu tiếp theo. Không chỉ vậy, việc này sẽ giúp cho người dùng thuận tiện hơn trong việc click vào những server, resource và url một cách khá là dễ dàng bởi họ dễ dàng xác nhận quyền truy cập với một JWT duy nhất. 

Để tránh tình huống JWT bị đánh cắp và kẻ gian sử dụng, JWT luôn luôn có thời hạn sử dụng ở khoảng thời gian ngắn. Mã JWT sẽ không có giá trị sử dụng nếu ngoài thời gian sử dụng. Tuy nhiên, người dùng cần bảo mật mật mã này để đảm bảo an toàn thông tin tối đa. 

JWT có tính bảo mật cao

JWT có tính bảo mật cao

3.2. Dễ dàng truyền đạt và trao đổi thông tin

Cũng bởi đặc tính JWT có độ an toàn cao nên các thành viên dễ dàng trao đổi, nhận dạng nhau theo phần chữ ký. Thông qua đó, người dùng dễ dàng nhận biết được ai là người gửi thông tin, đảm bảo tính chính xác và phòng ngừa tình trạng giả mạo. 

3.3. Mang lại nhiều lợi ích cho người dùng

JWT mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, tiêu biểu là:

  • Thuật toán mã hóa HMAC giúp thông tin bảo mật và dễ dàng chia sẻ.
  • Quen thuộc với các ngôn ngữ lập trình khi chúng tạo ra một bản đồ trực tiếp hướng đến các đối tượng khác nhau.
  • JWT nhỏ gọn hơn nhiều XML khác nhờ được mã hóa một cách rất thông minh. 
  • Phù hợp với mọi thiết bị, kể cả các thiết bị di động cá nhân. 

Bài viết đã giải đáp các vấn đề về JWT là gì, các thành phần và ưu điểm nổi bật của tiêu chuẩn này. Để được tư vấn thêm về JWT và các thông tin liên quan đến lập trình, bạn vui lòng liên hệ CodeGym.vn, đội ngũ tư vấn viên sẽ hỗ trợ bạn tận tình nhất. 

Tham gia ngay các khóa học tại CodeGym với lộ trình đào tạo bài bản, thực chiến giúp bạn hiểu rõ các kiến thức về lập trình, hiểu bản chất JWT là gì và sẵn sàng tham gia vào các đơn vị/doanh nghiệp ngay sau khi kết thúc khóa học. Thời gian học chỉ mất 5-6 tháng với cam kết 100% có việc làm. Hãy trở thành lập trình viên chuyên nghiệp cùng CodeGym ngay thôi!

Tags:

0 Lời bình

Gửi Lời bình

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BẠN MUỐN HỌC LẬP TRÌNH?

GỌI NGAY

098 953 44 58

Đăng ký tư vấn lộ trình học lập trình

Đăng ký tư vấn, định hướng lộ trình học và giải đáp các thắc mắc về ngành nghề – Miễn phí – Online.

13 + 7 =

TƯ VẤN VỀ LỘ TRÌNH HỌC NGHỀ LẬP TRÌNH TẠI CODEGYM
TƯ VẤN VỀ LỘ TRÌNH HỌC NGHỀ LẬP TRÌNH TẠI CODEGYM