Bạn đang thắc mắc làm cách nào để biểu diễn những thông tin trong thực tế vào việc viết ra các chương trình trên máy tính? Bài chia sẻ về kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình Java dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp cho câu hỏi trên. Việc hiểu sâu các kiểu dữ liệu trong lập trình hướng đối tượng Java cũng sẽ giúp bạn biết nên sử dụng kiểu nào phù hợp nhất khi viết các chương trình Java. Vì vậy, trước khi chuyển sang học các kiến thức nâng cao thì các bạn cần nắm vững các kiến thức Java cơ bản này trước nhé.
Trong lập trình Java chúng ta có 2 loại kiểu dữ liệu đó là kiểu nguyên thuỷ và kiểu đối tượng.
Nội dung
Kiểu dữ liệu nguyên thuỷ trong lập trình Java
- Kiểu nguyên thuỷ bao gồm có các loại sau. Ứng với mỗi loại kiểu dữ liệu bộ nhớ sẽ cấp phát vùng nhớ tương ứng
kiểu dữ liệu | kích thướt | khoảng giá trị |
---|---|---|
byte | 1 byte | từ -128 đến 127 |
short | 2 bytes | từ -32.768 đến 32.676 |
int | 4 bytes | từ -2.147.483.648 đến 2.147.483.647 |
long | 8 bytes | từ -9.223.372.036.854.775.808 to 9.223.372.036.854.775.807 |
float | 4 bytes | 6 đến 7 thập phân 1.000,1232321 |
double | 8 bytes | 15 dấu thập phân |
boolean | 1 bit | chứa giá trị true hoặc false |
char | 2 bytes | chứa các ký tự đơn |
2. Kiểu dữ liệu Integer
- Byte có thể chứa giá trị từ -128 đến 127.
byte myNum = 100;
System.out.println(myNum);
- Short có thể chứa giá trị từ -32768 to 32767
short myNum = 5000;
System.out.println(myNum);
- int chứa giá trị từ -2147483648 to 2147483647
int myNum = 100000;
System.out.println(myNum);
- long chứa giá trị từ -9223372036854775808 to 9223372036854775807
long myNum = 15000000000L;
System.out.println(myNum);
3. Kiểu dữ liệu Float
- float chứa từ 3.4e−038 to 3.4e+038
float myNum = 5.75f;
System.out.println(myNum);
- double chứa giá trị từ 1.7e−308 to 1.7e+308
double myNum = 19.99d;
System.out.println(myNum);
4. Kiểu dữ liệu Khoa học
Chúng ta có thể dùng e để mô tả bội số của 10.
float f1 = 35e3f;
double d1 = 12E4d;
System.out.println(f1);
System.out.println(d1);
5. Kiểu dữ liệu Boolean
- Chỉ chứa kết quả đúng hay sai
boolean isJavaFun = true;
boolean isFishTasty = false;
System.out.println(isJavaFun);
System.out.println(isFishTasty);
6. Kiểu dữ liệu ký tự trong lập trình Java
- Kiểu char chỉ chứa 1 ký tự duy nhất
char myGrade = ‘B’;
System.out.println(myGrade);
- Trong kiểu ký tự chúng ta có thể sử dụng bảng mã ASCII để hiển thị giá trị
char a = 65, b = 66, c = 67;
System.out.println(a);
System.out.println(b);
System.out.println(c);
7. Kiểu dữ liệu chuỗi trong lập trình Java
- Kiểu String dùng để lưu dạng chuỗi các ký tự
String greeting = “Hello World”;
System.out.println(greeting);
Kiểu dữ liệu đối tượng
- Kiểu dữ liệu đối tượng thường tham chiếu tới 1 đối tượng. Ví dụ như:
Student student = new Student()
0 Lời bình