Mục tiêu
Làm việc với CSDL
Sử dụng CSDL có sẵn classicmodels để thực hiện chức năng truy vấn. CDSL được download ở đây: mysqlsampledatabase.zip. Nhập CSDL này vào MySQL như hướng dẫn ở bài trước. Quan sát các bảng trong CSDL. Thực hiện sử dụng chức năng tìm kiếm dữ liệu trong bảng bằng công cụ PHPMyAdmin.
Luyện tập sử dụng chức năng truy vấn của PHPMyAdmin.
Luyện tập thao tác với câu lệnh truy vấn dữ liệu với các điều kiện khác nhau.
Mô tả- Làm việc với CSDL
Sử dụng CSDL có sẵn classicmodels để thực hiện chức năng truy vấn. CDSL được download ở đây: mysqlsampledatabase.zip. Nhập CSDL này vào MySQL như hướng dẫn ở bài trước. Quan sát các bảng trong CSDL. Thực hiện sử dụng chức năng tìm kiếm dữ liệu trong bảng bằng công cụ PHPMyAdmin.
Lưu ý: Quan sát câu lệnh SQL được sinh ra để hiểu cách thực thi các câu lệnh SQL tương ứng với từng thao tác.
Hướng dẫn
Bước 1: Mở CSDL classsicmodels.
Bước 2: Làm việc với bảng customers.
Chọn bảng customers. Quan sát các trường dữ liệu của bảng một số trường cần nhớ như customername, phone, city, country.
Bước 3: Chọn tab search. Quan sát các cột hiển thị trong bảng. Cột Operator chứa các toán tử thực hiện với lệnh truy vấn. Cột Value chứa giá trị mặc định sẽ được gán cho từng trường hoặc biểu thức quy định về giá trị sẽ gán cho trường đó.
Bước 4: Chọn trường customername gán cho cột operator là =, cột value = Atelier graphique. Nhấn vào nút GO để quan sát kết quả.
Trang kết quả hiển thị thông tin khách hàng có tên là Atelier Graphique.
Bước 5: Chọn trường customername gán cho cột operator là LIKE %…%, cột value = A. Nhấn vào nút GO để quan sát kết quả.
Trang quả trả hiển thị thông tin khách hàng có tên là chứa ký tự A.
Bước 6: Chọn trường city gán cho cột operator là IN(…) cột value = Nantes, Las Vegas, Warszawa, NYC. Nhấn vào nút GO để quan sát kết quả.
Trang kết quả trả về hiển thị thông tin khách hàng có city ở một trong những vùng Nantes, Las Vegas, Warszawa, NYC.
Bước 7: Làm việc với bảng orders. Chọn bảng orders, quan sát các trường của bảng, một số trường cần để ý như ordernumber, orderDate.
Bước 8: Chọn tab search. Quan sát các cột hiển thị trong bảng. Cột Operator chứa các toán tử thực hiện với lệnh truy vấn. Cột Value chứa giá trị mặc định sẽ được gán cho từng trường hoặc biểu thức quy định về giá trị sẽ gán cho trường đó.
Bước 9: Chọn trường ordernumber gán cho cột operator là BETWEEN, cột value = 10100, 10110. Nhấn vào nút GO để quan sát kết quả.
Trang kết quả trả về hiển thị thông tin khách hàng có ordernumber nằm trong khoảng từ 10100 đến 10110.
Bước 10: Chọn trường orderDate gán cho cột operator là <=, cột value = 2003-03-03. Chọn trường status gán cho cột operator là LIKE, cột value = shipped. Nhấn vào nút GO để quan sát kết quả.
Trang kết quả trả về hiển thị thông tin khách hàng có orderDate nhỏ hơn hoặc bằng ngày 2003-03-03 và có status là shipped.
Trong bài tập trên bạn đã luyện tập:
- Thao tác với chức năng truy vấn của PHPMyAdmin
- Tìm kiếm dữ liệu theo các tiêu chí khác nhau
- Quan sát được câu lệnh SQL tương ứng với từng thao tác.
Trên đây CodeGym đã cùng với bạn luyện tập sử dụng chức năng truy vấn của PHPMyAdmin và thao tác với câu lệnh truy vấn dữ liệu với các điều kiện khác nhau. Hãy chụp ảnh màn hình và nộp bài thực hành của bạn trên CodeGymX để cùng nhau luyện tập nhé!
0 Lời bình