NodeJS là một nền tảng mạnh mẽ được xây dựng trên engine JavaScript V8 của Google Chrome. Cùng CodeGym Đà Nẵng điểm qua bài viết sau đây để có thể giải đáp các thắc mắc về cách học NodeJS từ cơ bản nâng cao.
Nội dung
Tìm hiểu về NodeJS
Đầu tiên, nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về NodeJS là gì. Thì hãy cùng CodeGym Đà Nẵng tìm hiểu về khái niệm cũng như đặc điểm của NodeJS để có thể biết thêm nhiều kiến thức nhé!
Khái niệm NodeJS là gì ?
NodeJS không chỉ là một môi trường runtime để chạy mã JavaScript trên server. Mà nó còn cung cấp một loạt các thư viện và Module để giúp việc phát triển các ứng dụng web và mạng trở nên dễ dàng hơn. Các Module cung cấp nhiều tính năng và chức năng giúp cho việc phát triển ứng dụng web trở nên nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Ngoài ra, NodeJS còn hỗ trợ cho các ứng dụng web chạy ở chế độ non-blocking I/O. Cho phép các yêu cầu xử lý đồng thời mà không bị chặn lại bởi các yêu cầu khác. Điều này giúp cho các ứng dụng web NodeJS có thể xử lý được nhiều yêu cầu đồng thời mà không ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động.
Với những tính năng và chức năng mạnh mẽ của nó. NodeJS đã trở thành một trong những nền tảng phát triển ứng dụng web phía server phổ biến nhất hiện nay.
Đặc điểm của NodeJS là gì?
NodeJS là một mã nguồn mở, đa nền tảng để phát triển các ứng dụng phía server và các ứng dụng liên quan đến mạng. Ứng dụng NodeJS được viết bằng JavaScript và có thể chạy trong môi trường NodeJS trên các hệ điều hành như Windows, Linux…
Dưới đây chính là một vài đặc điểm quan trọng để biến NodeJS có thể trở thành một sự lựa chọn hàng đầu ở trong kỹ năng phát triển phần mềm:
- Không đồng bộ và phát sinh sự kiện (event-driven): Tất cả các APIs của thư viện NodeJS đều không đồng bộ, nghĩa là không khóa. Điều này là rất cần thiết bởi vì NodeJS không bao giờ có thể đợi một API để trả về dữ liệu.
- Chạy rất nhanh: Dựa trên động cơ JavaScript V8 của Google Chrome, thư viện NodeJS rất nhanh trong quá trình thực thi code.
- Các tiến trình tuy đơn giản nhưng mang hiệu năng cao: NodeJS sử dụng mô hình luồng đơn (single thread) với các sự kiện lặp. Các cơ chế của sự kiện giúp cho Server trả lại các phản hồi một cách không khóa.
Ưu điểm của NodeJS mà lập trình viên nên biết
Ngoài những đặc điểm trên, NodeJS còn có nhiều ưu điểm khác giúp cho nó trở thành một lựa chọn hàng đầu cho phát triển phần mềm.
- Mở rộng dễ dàng: NodeJS hỗ trợ các Module và thư viện phong phú và đa dạng, cho phép phát triển phần mềm nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Hỗ trợ đa nền tảng: NodeJS có thể chạy trên nhiều nền tảng, bao gồm Windows, Linux và MacOS.
- Cộng đồng phát triển mạnh mẽ: NodeJS có một cộng đồng phát triển rất lớn và tích cực.
- Tích hợp tốt với các công nghệ web: NodeJS có khả năng tích hợp tốt với các công nghệ web như WebSocket, HTML5 và CSS3.
- Với các ưu điểm này NodeJS đang trở thành một lựa chọn hàng đầu cho các nhà phát triển phần mềm trên toàn thế giới.
Lộ trình học NodeJS từ cơ bản đến nâng cao
Nếu như bạn đã là một lập trình viên hoặc một người mới bắt đầu tìm hiểu. Thì để có thể bắt đầu học NodeJS một cách hiệu quả, điều đầu tiên bạn cần tìm hiểu là lộ trình học NodeJS từ cơ bản đến nâng cao.
Sự ra đời của NodeJS
NodeJS là một môi trường chạy mã JavaScript phía máy chủ được phát triển bởi Ryan Dahl vào năm 2009. Nó được xây dựng dựa trên JavaScript Engine của Google Chrome, V8. Trong quá trình phát triển, NodeJS đã trở thành một công cụ quan trọng cho việc xây dựng ứng dụng máy chủ hiệu năng cao và có tính mở rộng.
NodeJS được quản lý bởi NodeJS Foundation và có sự tham gia của nhiều công ty lớn. Nó cung cấp một hệ sinh thái phong phú của các gói mã nguồn mở, giúp phát triển ứng dụng dễ dàng hơn.
Tìm hiểu về kiến trúc và cách cài đặt
NodeJS được xây dựng trên mô hình sự kiện (event-driven) và không đồng bộ (non-blocking I/O). Điều này cho phép NodeJS xử lý hàng nghìn kết nối đồng thời mà không tạo ra luồng (thread) mới cho mỗi kết nối. Kiến trúc không đồng bộ giúp tận dụng tối đa tài nguyên hệ thống và cung cấp hiệu suất cao.
NodeJS sử dụng JavaScript Engine V8 của Google Chrome, đây là một trình thông dịch mã JavaScript nhanh và hiệu quả. Nó biên dịch mã JavaScript thành mã máy xử lý nhanh chóng.
Cài đặt NodeJS là bước quan trọng để bắt đầu làm việc với NodeJS. Để cài đặt NodeJS, bạn có thể làm như sau:
- Truy cập trang web chính thức của NodeJS.
- Tải xuống phiên bản NodeJS phù hợp với hệ điều hành của bạn (Windows, macOS, hoặc Linux).
- Chạy tệp cài đặt đã tải xuống và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
- Kiểm tra phiên bản NodeJS và NPM đã cài đặt bằng cách mở terminal hoặc command prompt và gõ các lệnh sau lần lượt:
- node -v để kiểm tra phiên bản NodeJS.
- npm -v để kiểm tra phiên bản NPM (trình quản lý gói).
Sau khi hoàn thành, bạn đã cài đặt thành công NodeJS trên máy tính của mình.
Lập trình viên có thể sử dụng cùng một ngôn cho cả phía máy khách và máy chủ ở lộ trình học NodeJS từ cơ bản đến nâng cao. Bên cạnh đó nó còn giúp tạo ra được sự nhất quán và tiết kiệm thời gian.
Tìm hiểu về Module trong NodeJS
Trong NodeJS, Module được sử dụng để tạo các ứng dụng phức tạp và giúp đơn giản hóa quá trình phát triển. Mỗi Module chứa một tập hợp các hàm chức năng liên quan đến một “đối tượng” cụ thể.
Ví dụ, Module “http” chứa các hàm liên quan đến thiết lập HTTP. NodeJS cung cấp các Module core để hỗ trợ truy cập tệp trên hệ thống, tạo máy chủ HTTP và các hàm tiện ích khác.
Để sử dụng một Module trong NodeJS, hãy sử dụng hàm require(). Ví dụ:
var http = require(“http”);
Trong đoạn mã trên, mình cùng khai báo một tham chiếu tới Module “http” và lưu nó vào biến http. Hàm require() được sử dụng để tìm và tải Module từ thư mục node_modules của ứng dụng hoặc từ thư mục cài đặt toàn cục của Node.
Và chỉ cần cung cấp tên của Module trong tham số của hàm require(). Bạn cũng có thể chỉ định đường dẫn tương đối hoặc tuyệt đối đến một file Module bằng cách truyền vào tham số đường dẫn. Ví dụ:
var myModule = require(‘./myModule.js’);
Trong trường hợp này, khai báo một tham chiếu tới Module được định nghĩa trong file myModule.js. Để xuất các hàm hoặc biến từ một Module để sử dụng bên ngoài, chúng ta sử dụng đối tượng exports. Ví dụ:
var PI = Math.PI; exports.dientich = function (r) { return PI * r * r; }; exports.chuvi = function (r) { return 2 * PI * r; };
Trong đoạn mã trên, định nghĩa một biến PI và nó chỉ có thể truy cập trong Module hiện tại. Bằng cách sử dụng exports, mình xuất ra hai hàm dientich() và chuvi() để sử dụng bên ngoài Module. Vì vậy, trong một file khác, chúng ta có thể khai báo tham chiếu tới Module này và gọi các hàm dientich() và chuvi().
Tìm hiểu chương trình Hello World trong NodeJS
Để tạo một ứng dụng “Hello world” đơn giản trong NodeJS, bạn hoàn toàn có thể thực hiện các bước sau:
- Tạo ra một file JavaScript với tên “app.js” (hoặc bất kỳ một cái tên nào mà bạn muốn).
- Trong file “app.js”, sử dụng hàm require() để tải Module http và lưu nó vào một biến.
var http = require(‘http’);
- Hãy sử dụng Module http để tạo ra một server. Để làm điều này, bạn sẽ sử dụng phương thức createServer() của Module http và truyền vào một hàm xử lý yêu cầu.
var server = http.createServer(function (req, res) { // Xử lý yêu cầu từ client ở đây });
- Trong hàm xử lý yêu cầu, bạn có thể gửi phản hồi “Hello world” về cho client bằng cách sử dụng phương thức res.end().
var server = http.createServer(function (req, res) { res.end(‘Hello world’); });
- Cuối cùng, hãy lắng nghe các yêu cầu từ client bằng cách sử dụng phương thức listen() của đối tượng server và chỉ định cổng bạn muốn lắng nghe.
server.listen(3000);
Toàn bộ mã trong file “app.js” sẽ như sau:
var http = require(‘http’); var server = http.createServer(function (req, res) { res.end(‘Hello world’); }); server.listen(3000);
- Để chạy ứng dụng, mở terminal và điều hướng đến thư mục chứa file “app.js”. Sau đó, chạy lệnh sau:
node app.js
- Bây giờ, server NodeJS của bạn sẽ chạy trên cổng 3000. Bạn có thể truy cập ứng dụng “Hello world” bằng cách mở trình duyệt và nhập URL sau: http://localhost:3000.
Khi bạn truy cập URL đó, bạn sẽ nhìn thấy thông điệp “Hello world” được hiển thị trên trang web.
Đây chỉ là một ví dụ đơn giản về việc tạo một ứng dụng “Hello world” trong NodeJS. Bạn có thể mở rộng chương trình và thực hiện các xử lý phức tạp hơn dựa trên yêu cầu của ứng dụng của mình.
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ về lộ trình học NodeJS từ cơ bản đến nâng cao. Tuy nhiên mình hiểu được chỉ với một bài viết này thì bạn sẽ chưa thể nào nắm hết được. Vì vậy nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ thêm về NodeJS hoặc bất kỳ chủ đề nào khác, đừng ngại hãy để lại dưới bình luận hoặc nhắn tin với CodeGym Đà Nẵng thông qua nút chat messenger ở góc phải bên dưới màn hình.
0 Lời bình